NGHỆ ĐEN CÓ CÔNG DỤNG GÌ? BẠN ĐÃ BIẾT CHƯA?

NGHỆ ĐEN CÓ CÔNG DỤNG GÌ? BẠN ĐÃ BIẾT CHƯA?

Nguồn gốc và đặc điểm hình thái của cây nghệ đen

Nghệ đen hay còn gọi là nghệ xanh, nghệ tím (tên khoa học là Cucurma Caesia), nằm trong nhóm thực vật họ gừng khá phổ biến tại nước ta.

1. Nguồn gốc

Nghệ đen có nguồn gốc từ vùng Đông Bắc Ấn Độ và Indonesia. Từ thế kỉ XI, nghệ đen được một số thương đoàn người Arab du nhập vào châu Âu nhưng không được người dân nơi đây ưa chuộng nhiều.

Ngày nay, loài thực vật này phát triển khá nhiều tại nước ta và khu vực Đông Nam Á. Nghệ đen cực kỳ phù hợp với điều kiện khí hậu tại miền Bắc Việt Nam, đặc biệt ở những vùng bóng râm ở trung du, miền núi hoặc các vùng có đất xốp, ven hồ, ven sông suối.

2. Đặc điểm hình thái

Nghệ đen thuộc vào nhóm thực vật thân thảo. Đến giai đoạn trưởng thành, chiều cao của thân cây đạt trung bình 1.5m, thân cây mọc thẳng, không phân nhánh. Mỗi thân cây đều kết cấu từ nhiều bẹ lá. Thường được thu hoạch từ tháng 11 – tháng 12 hàng năm.

Rễ cây đến tuổi trưởng thành sẽ phát triển thành củ. Hình dạng của củ nghệ đen tương tự hình nón, phân chia thành từng củ nhỏ. Khác với màu vàng thường thấy, củ của loại nghệ này có màu xanh thẫm hoặc màu tím.

Lá của cây nghệ đen thon dài (dài trung bình từ 30 đến 60cm), màu lá xanh nhạt. Tại phần chính giữa của chiếc lá là đường gân lớn, màu đỏ, cuống lá ngắn, mùi của lá nghệ rất thơm.

Đặc biệt ở giống cây nghệ đen, hoa thường phát triển trước lá. Hoa dễ mọc theo cụm, phát triển trực tiếp từ rễ lên. Chiều dài trung bình của mỗi cụm hoa là 15cm, hoa nghệ màu vàng.

3. Thành phần hóa học trong củ nghệ đen

Từ phân tích thực tế, người ta nhận thấy rằng thành phần nổi bật nhất trong nghệ đen thiên nhiên chính là Curcumin. Đây là một dạng hoạt chất sinh học thuộc dạng hợp chất polyphenolic sở hữu nhiều dược tính tiềm năng, thích hợp ứng dụng vào trong điều chế dược phẩm.

Ngoài Curcumin thì trong nghệ đen còn chứa một số thành phần thành đặc biệt khác. Bao gồm:

- Tinh dầu: Tập trung nhiều nhất tại phần củ với khả năng chống oxy hóa mạnh. Tính chất oxy hóa trong tinh dầu nghệ đen giúp kháng khuẩn, hỗ trợ hoạt động của đường tiêu hóa.

- Curcemenol và sesquiterpene: Là 2 hợp chất chống viêm, hỗ trợ ngăn chặn sự phát triển của khối u. Đồng thời, chúng còn tham gia bảo vệ gan và hệ thần kinh.

Curcuzedoalide: Tập trung chủ yếu trong củ nghệ đen. Đây là một dạng hợp chất có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư đường ruột (ung thư dạ dày).

Bên cạnh đó, trong thành phần nghệ đen chứa cả protein, chất xơ cùng hàm lượng vitamin cần thiết khác. Bên cạnh sử dụng như một bài thuốc, người ta còn dùng nghệ đen như một loại gia vị đặc biệt.

* Ứng dụng của nghệ đen

- Dùng làm gia vị:

Với đặc tính có vị cay nồng của họ gừng và hơi đắng, nghệ đen được dùng trong các món cà ri trắng của Indonesia, được ngâm chua làm tương ớt cho các món ăn Ấn Độ hay được dùng làm các món gỏi ở Thái Lan.

- Dùng làm dược liệu:

Nghệ đen có thể được chiết xuất thành tinh dầu và ứng dụng làm nước hoa.

Trong y học, nghệ đen có thể được xắt lát phơi khô và nấu như nước trà để uống. Ngoài ra, nghệ đen cũng được xay thành bột nhuyễn và có thể dùng kèm mật ong... để trị bệnh hiệu quả.

 

Tác dụng của nghệ đen

1. Hỗ trợ tiêu hóa, điều trị đầy hơi chướng bụng

Nghệ đen có tính ấm và chứa nhiều hợp chất giúp kích thích tiêu hóa, giúp giảm các triệu chứng đầy hơi, chướng bụng và khó tiêu.

Các nghiên cứu cho thấy nghệ đen có tác dụng kháng viêm, cải thiện quá trình tiêu hóa và ngăn ngừa viêm loét dạ dày. Khi được sử dụng đúng cách, nghệ đen có thể làm giảm triệu chứng đau dạ dày khó chịu do acid dịch vị.

2. Ngăn ngừa viêm nhiễm và kháng khuẩn hiệu quả

Một trong những đặc điểm nổi bật của nghệ đen là khả năng kháng viêm, kháng khuẩn mạnh mẽ nhờ các hợp chất tự nhiên như curcuminoid và tinh dầu.

Những chất này giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn, đặc biệt là trong hệ tiêu hóa và đường ruột. Đồng thời, ngăn ngừa các bệnh nhiễm khuẩn thông thường. Nghệ đen còn giúp giảm đau và hỗ trợ điều trị các vết thương ngoài da nhờ tác dụng khử trùng tự nhiên.

3. Hỗ trợ chống oxy hóa, ngăn ngừa ung thư

Nghệ đen có hàm lượng chất chống oxy hóa cao, giúp bảo vệ tế bào khỏi tác động của các gốc tự do - nguyên nhân gây tổn thương tế bào và ung thư.

Các chất curcumin trong nghệ đen có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư và làm giảm nguy cơ mắc các loại ung thư như ung thư ruột kết, ung thư phổi và ung thư gan.

Việc bổ sung nghệ đen vào chế độ ăn hàng ngày có thể giúp cơ thể ngăn chặn quá trình lão hóa và duy trì sức khỏe toàn diện.

4. Giảm đau, chống viêm khớp

Nghệ đen cũng có thể hỗ trợ giảm đau trong các trường hợp bị tổn thương mô mềm hoặc viêm gân. Với đặc tính kháng viêm mạnh mẽ, nghệ đen là lựa chọn tuyệt vời cho những người mắc các bệnh viêm khớp hoặc đau nhức do viêm khớp.

Chất curcumin trong nghệ đen có khả năng làm giảm viêm và làm dịu cơn đau, giúp cải thiện chức năng vận động.

5. Tăng cường miễn dịch, bảo vệ cơ thể

Nghệ đen là một nguồn cung cấp chất chống oxy hóa và chất dinh dưỡng có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể phòng ngừa nhiều loại bệnh tật.

Ngoài ra, nghệ đen còn chứa nhiều vitamin và khoáng chất giúp cải thiện sức khỏe tổng thể, giúp cơ thể đối phó tốt hơn với các bệnh nhiễm trùng.

6. Thải độc gan và tăng cường chức năng gan

Gan là cơ quan quan trọng giúp thải độc cho cơ thể, nhưng khi làm việc quá tải, gan dễ bị tổn thương và suy yếu.

Nghệ đen được biết đến với khả năng hỗ trợ chức năng gan, giúp gan đào thải độc tố hiệu quả. Các hoạt chất trong nghệ đen giúp bảo vệ tế bào gan và cải thiện chức năng gan, đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển hóa chất béo và làm giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ.

7. Chữa những bệnh về phổi

Theo những nghiên cứu của Đại học Duy Tân, trong nghệ đen có chứa các hợp chất curcumin giúp cho điều trị những bệnh về phổi như: hen suyễn, viêm phế quản và viêm phổi.

8.  Điều hòa kinh nguyệt

Từ lâu, nghệ đen đã được sử dụng trong y học cổ truyền để giảm đau và điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt không đều. Ngoài ra, nghệ đen còn giúp tăng cường tuần hoàn máu, hỗ trợ cân bằng nội tiết tố, giúp cơ thể khỏe mạnh và ổn định hơn trong các giai đoạn khác nhau.

9. Nghệ đen có tác dụng làm đẹp

Công dụng của mặt nạ nghệ đen có tác dụng giúp cho những vết mụn mau lành và làm lành sẹo lồi, sẹo do mụn, sẹo thâm, làm chậm quá trình lão hoá… Mặt khác nó có tác dụng điều trị những bệnh ngoài da như vẩy nến, bệnh chàm, chứng đỏ mặt và một số căn bệnh ngoài da khác nữa.

Một số thành phần trong loại củ nghệ có thể kích thích sản sinh Collagen, tăng cường khả năng đàn hồi tự nhiên của da. Vì vậy mà nghệ đen là bí quyết làm đẹp được rất nhiều chị em ưa chuộng.

10. Hỗ trợ đến quá trình giảm cân

Một số nghiên cứu chỉ ra rằng thành phần dưỡng chất trong nghệ đen có khả năng tham gia phá hủy tỷ lệ chất béo. Từ đó, phần nào ngăn chặn hiện tượng tích tụ chất béo, đặc biệt tốt cho người cần giảm cân.

 

Tác dụng phụ của củ nghệ đen

- Đau bụng

Do nghệ có tính cay, sử dụng nghệ trong thời gian dài có thể găp phải tình trạng bị đau bụng. Do đó, tốt nhất là bạn tham khảo ý kiến bác sĩ trước sử dụng bột nghệ đen để áp dụng đúng cách, đúng liều.

- Co thắt tử cung

Nghệ có ích trong việc điều hòa kinh nguyệt, song, một số thành phần trong nghệ đen dễ gây kích thích tử cung. Do đó, những chị em đang mang thai, đang cho con bú nên chú ý tác dụng phụ này của nghệ và thận trọng khi sử dụng.

- Khó cầm máu

Nghệ có khả năng làm vết thương nhanh lành nhưng do trong nghệ đen có chứa lượng dưỡng chất dồi dào nên trong nhiều trường hợp điều này lại dễ ảnh hưởng đến quá trình đông máu, dẫn đến hiện tượng chảy máu. Vì thế, nếu bạn đang điều trị đông máu hay đang có dùng thuốc kích tiểu cầu thì không nên dùng nghệ đen.

- Tiêu chảy kèm hiện tượng nôn ói

Nghệ đen tốt cho sức khỏe nhưng lạm dụng nó có thể dẫn đến tình trạng tiêu chảy, đổ mồ hôi và nôn ói. Nghệ có khả năng kích thích dạ dày, do đó bạn nên đặc biệt cẩn thận khi sử dụng

 

Lưu ý cách sử dụng nghệ đen hiệu quả

Những người ra khí huyết hư, phụ nữ đang mang thai nên tránh dùng nghệ đen để điều trị bệnh.

Nghệ đen có đặc tính phá huyết nên không phù hợp sử dụng cho những chị em bị rong kinh.

Các đối tượng bị khí huyết hư hay phụ nữ đang mang thai và cho con bú thì không nên sử dụng dược liệu này để điều trị bệnh.

Trường hợp bị khí hư, đang điều trị bệnh, bạn cần thăm khám và tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng.

Trường hợp cần phải phẫu thuật, bệnh nhân nên ngưng sử dụng nghệ đen trước khi thực hiện 2 tuần do nghệ đen có tác dụng làm chậm quá trình đông máu.

Không nên dùng các sản phẩm từ nghệ đen trong lúc bụng đang đói.

 

Nghệ đen là một loại thảo dược quý với nhiều tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe. Tuy vậy trong khi sử dụng, bạn cần áp dụng liều lượng hợp lý, tham khảo ý kiến tư vấn của chuyên gia y tế nếu không muốn gặp phải tác dụng phụ.

← Bài trước Bài sau →
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Bình luận của bạn sẽ được duyệt trước khi đăng lên

Bình luận